Xây lăng mộ chuẩn kích thước lỗ ban – Kích thước xây mộ đẹp

Tìm hiểu về thước lỗ xây mộ 

Trong địa lý cổ Phương Đông thực hành, thước “Lỗ Ban” “kích thước xây lăng mộ chuẩn phong thủy” là một yếu tố không thể tách rời. Qua thực tế thiết kế và thi công vẫn có nhiều người tin tưởng vào cây thước cổ truyền này. Thước Lỗ Ban trong xây dựng là một cây thước kinh nghiệm, nó không thuộc bất kỳ hệ thống đo đạc nào trên thế giới, và được đúc kết kèm thử nghiệm cả ngàn đời nay chỉ để phân định hai chữ tốt và xấu. Dĩ nhiên chỉ bằng một cây thước làm sao cải đổi được vận mạng, nhưng có lẽ qua chính sự sử dụng của gia chủ qua nhiều đời mà nghiệm được rằng khi tai hoạ có đến thì cũng nhẹ đi một chút, lộc phúc có tìm thì may mắn được nhiều hơn.

Có nhiều truyền thuyết về cuộc đời của Lỗ Ban như khi ông sinh ra từng đàn sếu tụ tập lại và ngôi nhà toả hương thơm kỳ lạ, hay về những con chim gỗ dẫn đường cho ông chế tác ra những người gỗ bất tử … Tuy nhiên, lịch sử ghi lại Lỗ Ban họ Công Thâu tên gọi là Ban, người nước Lỗ đời Xuân Thu (hiện tại thuộc tình Sơn Đông – Trung Quốc), cùng thời với Mặc Tử (một triết gia nổi tiếng). Vì ông là người nước Lỗ, cho nên mọi người gọi ông là Lỗ Ban. Ông là một người thợ nổi tiếng thời cổ đại và cũng là một nhà phát minh xuất sắc. Từ ngàn năm nay, thợ mộc và thợ xây dựng Trung Quốc đều tôn thờ ông như một vị tổ sư.

thuoc-lo-ban, Kích thước lăng mộ đá theo thước Lỗ Ban
Thước lỗ ban

Thước Lỗ Ban xây mộ là một loại thước phong thủy chuyên dùng trong việc đo đạc và lựa chọn kích thước hợp lý, cát tường (tốt đẹp) cho phần mộ, mồ mả, hay các công trình âm phần (liên quan đến người đã khuất). Loại thước này giúp người sử dụng chọn ra các số đo thuộc cung “đẹp” để mang lại may mắn, tránh các cung “xấu” gây tai họa hoặc ảnh hưởng xấu đến con cháu.

Các loại thước lỗ ban thông dụng ngày nay

Hiện nay trên thị trường có ba loại thước lỗ ban như sau:

Thước lỗ ban âm trạch, kích thước chuẩn 38,8cm: dùng để xây mộ và làm bàn thờ. Chiều dài chu kỳ thước là 388mm, chia thành 10 cung lớn theo thứ tự: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Mỗi cung có kích thước 38,8mm.

Thước lỗ ban thông thủy, kích thước chuẩn 52,2cm: được sử dụng trong đo đạc nhà cửa, cửa sổ, cửa chính… Thước có 8 cung lớn với chiều dài mỗi cung 65mm, gồm các cung: Quý Nhân – Hiểm Hỏa – Thiên Tài – Thiên Tai – Nhân Lộc – Cô Độc – Thiên Tặc – Tổ Tướng.

Thước lỗ ban dương trạch, kích thước chuẩn 42,9cm: dùng để đo đồ nội thất như kệ bếp, kệ tủ… Thước này cũng chia thành 8 cung, bao gồm: Mạng – Nạn – Quan – Nghĩa – Hại – Ly – Bệnh – Tài. Mỗi cung có chiều dài 53,625mm, với chu kỳ thước dài 429mm.

Cách sử dụng thước lỗ ban xây mộ 38,8cm

Trên thước lỗ ban có chia thông số đo lường và đánh dấu các cung giúp phân biệt khoảng tốt – xấu để người thợ chọn kích thước đẹp thiết kế hoặc biết khoảng cách xấu nào nên tránh theo quan niệm phong thủy.

Đặt thước tại vị trí cần đo, đối chiếu trên thước thuộc cung gì. Với tín ngưỡng về màu đỏ đại diện cho may mắn và màu đen đại diện cho điều xấu, việc chọn vị trí đặt thước cũng rất quan trọng. Hãy đặt thước ở những vị trí có cung tốt, tránh vị trí có cung xấu để hạn chế rủi ro trong quá trình đo đạc.

Khi sử dụng thước đo Lỗ Ban âm phần để đo liên quan đến các đối tượng âm như mồ mả, tiểu, quách, và nội thất như bàn thờ, kệ thờ, bạn có thể thực hiện các đo lường sau:

Đồ vật có dạng hình khối (ví dụ: tủ thờ, bàn thờ): Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của đối tượng để có thông tin chi tiết về kích thước.

Đồ vật có dạng hình tròn (ví dụ: đĩa thờ, hình tròn trên bàn thờ): Đo đường kính ngoài của đối tượng để biết kích thước tổng quan của nó.

Đồ vật có dạng hình elip (ví dụ: hình elip trên bàn thờ): Đo cả hai đường kính chính của hình elip để xác định kích thước.

Ví dụ: Kích thước bàn thờ, Chiều dài 1m53, chiều cao 1m27cm và chiều rộng 81cm, cũng là chiều cao bàn thờ thấp. Ở vị trí 1m53, khi nhìn vào thước lỗ ban 38.8, nó rơi vào cung Nghênh Phúc (Tài). Còn khi nhìn lên thước 49 và 52, cả hai cũng rơi vào các cung tốt là Hoạch tài và Thi Thơ. Đây là những số đo phù hợp cho bạn, chúng phù hợp với không gian nhà của bạn, đảm bảo tính thoải mái và phong thủy tốt.

Cánh dùng thước Lỗ Ban, Kích thước lăng mộ đá theo thước Lỗ Ban
Cánh dùng thước Lỗ Ban

Một chu kỳ của thước lỗ ban âm phần 38.8 có chiều dài 38.8cm. Gồm có 10 cung lớn và 40 cung bé. Chu kỳ này sẽ được lặp lại 8 lần tới hết, nhờ thế mà người sử dụng dễ dàng hơn trong việc sử dụng và đo lường kích thước.

Thước này gồm 10 cung, 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen). Đi từ trái sang phải, thứ tự như sau:

Cung 1 (đỏ, tốt) – Đinh 丁 : con trai, chia thành.

– Phúc Tinh 福星 : sao Phúc.
– Cập Đệ 及第 : thi đỗ.
– Tài Vượng 財旺 : được nhiều tiền của.
– Đăng Khoa 登科 : : thi đậu.
Cung 2 (đen, xấu) – Hại 害 , chia thành.
– Khẩu Thiệt 口舌: mang họa vì lời nói.
– Bệnh Lâm 病臨: mắc bệnh.
– Tử Tuyệt 死絕: chết mất.
– Tai Chí 災至: tai họa đến.
Cung 3 (đỏ, tốt) – Vượng 旺 : thịnh vượng, chia thành.
– Thiên Đức 天德 : đức của trời ban.
– Hỉ Sự 喜事 : gặp chuyện vui.
– Tiến Bảo 喜事: được của quý.
– Nạp Phúc 納福 : đón nhận phú.
Cung 4 (đen, xấu) – Khổ 苦 : khổ đau, đắng cay, chia thành.
– Thất Thoát 失脫: mất mát.
– Quan Quỉ 官鬼 : chuyện xấu với chính quyền.
– Kiếp Tài 劫財: bị cướp của.
– Vô Tự 無嗣: không con nối dõi.
thuoc-lo-ban-02
Các cung số trong thước lỗ ban xây mộ 38,8

Cung 5 (đỏ, tốt) – Nghĩa 義, chia thành.

– Đại Cát 大吉: rất tốt.
– Tài Vượng 財旺 : nhiều tiền của.
– Ích Lợi 益利: có lợi ích.
– Thiên Khố 天庫 : kho trời.
Cung 6 (đỏ, tốt) – Quan 官, chia thành.
– Phú Quy 富貴: giàu có.
– Tiến Bảo 進寶: được của quý.
– Hoạnh Tài 橫財: tiền của bất ngờ.
– Thuận Khoa 順科: thi cử thuận lợi.
Cung 7 (đen, xấu) – Tử 死 : chết chóc, chia thành.
– Ly Hương 離鄉: xa cách quê nhà.
– Tử Biệt 死別: chia lìa chết chóc.
– Thoái Đinh 退丁 : mất con trai.
– Thất Tài 失財 : mất tiền của.
Cung 8 (đỏ, tốt) – Hưng 興 : hưng thịnh, chia thành.
– Đăng Khoa 登科: thi đậu.
– Quí Tử 貴子 : con giỏi, ngoan.
– Thêm Đinh 添丁 : thêm con trai.
– Hưng Vượng 興旺: làm ăn thịnh vượng.
Cung 9 (đen, xấu) – Thất 失 : mất mát, chia thành.
– Cô Quả 孤寡: chịu phận cô đơn.
– Lao Chấp 牢執 : bị tù.
– Công Sự 公事: tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền.
– Thoái Tài 退財 : hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã.
Cung 10 (đỏ, tốt) – Tài 財, chia thành.
– Nghinh Phúc 迎福: đón nhận phúc đến.
– Lục Hợp 六合sáu cõi đều tốt (Đông-Tây-Nam-Bắc và Trời-Đất).
– Tiến Bảo 進寶: được của quý.
– Tài Đức 財德: có tiền của và có đức.
Tương ứng với các cung tốt xấu sẽ có khoảng kích thước trên thước để người thợ lựa chọn một số kích thước cung đỏ được tổng hợp trong bẳng sau:
chọn Kích thước xây mộ chuẩn thước lỗ ban phong thủy
chọn Kích thước xây mộ chuẩn thước lỗ ban phong thủy

Kích thước xây lăng mộ chuẩn phong thủy 

Xây mộ đá hay xây lăng mộ đá là việc làm mà người sống chúng ta tưởng nhớ tới người đã khuất. Đây là việc vô cùng quan trọng trong thế giơi tâm linh, bởi chúng ta không cẩn thận sẽ phảm phải những sai lầm không thể cứu vãn. Khi xây dựng một hạng mục hay công trình xây dựng nào đó chúng ta thường lấy kích thước theo thước “Lỗ Ban” thì khi xây mộ đá cho người đã khuất cũng không ngoại lệ.

Nếu chẳng may kích thước lăng mộ đá trùng vào các cung xấu còn lại, gia đình khó tránh khỏi tai tương, chết chóc, tan tác… Vì kinh nghiệm hàng trăm, hàng nghìn năm sinh sống trong vũ trụ  của loài người đã đúc rút ra những kinh nghiệm quý báu, giúp cuộc sống thêm phần tốt đẹp.

Nên khi chúng  ta muốn  xây mộ hay cải tảng mồ mả nhất định chúng ta phải xem ngày đẹp giờ tốt, xem hướng đặt mộ, chọn đất đặt mộ, chọn kích thước xây mộ chuẩn theo phong thủy mộ.

Sau khi chúng ta đã tìm hiểu rõ về cách sử dụng thước lỗ ban xây mộ ở trên giờ chúng ta dựa vào nó để chọn các kích thước xây lăng mộ gia đình dòng họ phù hợp

Kích thước xây mộ theo thước Lỗ Ban thường được chọn là “số đỏ” nhằm để được phong thủy tốt. Các kích thước lăng mộ đá theo thước Lỗ Ban (tính theo cm) được dùng phổ biến như:

67cm(Quan: Cung tốt chỉ quan vận. Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt học hành tốt),            68cm (Tiến ích: Thu hoạch nhiều lợi ích. Quý tử: Sinh được quý tử).

69cm (Phú quý: Tăng tài, cát lợi. Thêm đinh),                                                             81cm (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Tài vượng: Thêm tiền tài, tiến bảo),

86cm (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Thiên đức: Hưởng lộc từ trời),                                  87cm (Tài trí: Tài đáo lâm môn. Hỷ sự: Có nhiều chuyện vui),

88cm (Bảo khố: Kho vàng, tài lộc. Tiến bảo: Chiêu tài tiến bảo),                                89cm(Lục hợp: Hòa hợp mỹ mãn. Thêm phúc: Gia tăng phúc lộc),

106cm(Quý tử: Sinh quý tử. Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt, học hành tốt),                       107cm (Đại cát: Cát tường, cát lợi, may mắn. Quý tử: Sinh quý tử),

108cm(Thuận khoa: Thuận lợi thi cử. Thêm đinh: Thêm xuất đinh),                           109(Tài lộc, hưng vượng), 125 (Đăng khoa, thiên đức),

126cm (Mạng: Mọi sự đều tốt. Hỷ sự: Có nhiều chuyển vui),                                      127cm(Tiến bảo), 128(Hưng vượng, thêm đức),

133cm(Nghênh phúc, đại cát), 134(Nghênh phúc, tài vượng),                                    145cm(Thêm đinh, đăng khoa), 146 (Thêm đinh, quý tử),

147cm (Thêm đinh, lợi ích),                                                                                         148 (Quý tử, hưng vượng),

153cm (Quan, lục hợp),                                                                                               154 cm(Tấn ích, tài),

155 cm(Phú quý, tiến bảo),                                                                                          167ccm (Tài trí, thêm phúc),

172cm (Tài trí, đại cát),                                                                                                173 (Bảo khố, tài vượng),

174 (Bảo khố, lợi ích),                                                                                                  175 (Lục hợp, thiên khố),

176 (Nghênh phúc, phú quý),                                                                                      192 (Đại cát, lục hợp),

193 (Đại cát, tài),                                                                                                         194 (Thuận khoa, tiến bảo),

195 (Tài lộc, phúc tinh),                                                                                               196 (Tấn ích, đỗ đạt),

197 (Tấn ích, thêm đinh),                                                                                            198 (Phú quý, đăng khoa),

211 (Đăng khoa, đại cát),                                                                                             212 ( Mạng: Mọi sự đều tốt. Tài vượng: Thêm tiền tài),

213 (Tiến bảo, lợi ích),                                                                                                 214 (Hưng vượng, thiên khố),

215 (Tài trí, phú quý),                                                                                                  216 (Bảo khố, tiến bảo),

217 (Tài, tài lộc),                                                                                                         218 (Lục hợp, thuận khoa),

231 (Thêm đinh, lục hợp),                                                                                           232 (Tài, lợi ích),

233 (Lợi ích, tiến bảo),                                                                                                234 (Lợi ích, phúc tinh),

235 (Đại cát, đỗ đạt),                                                                                                  236 (Thuận hòa, thêm đinh),

237 (Thuận khoa, tài vượng),                                                                                     253 (tài trí, thiên khố),

254 (đăng khoa, phú quý),                                                                                          255 (tiến bảo),

256 (tiến bảo, tài lộc),                                                                                                 257 (hưng vượng, thuận khoa),

262 (nghênh phúc, đăng khoa),                                                                                  274 (thêm đinh, đỗ đạt),

275 (Lợi ích, thêm đinh),                                                                                             276 (tài vượng, nghĩa),

281 (tài lộc, thiên đức),                                                                                               282 (tấn ích, hỷ sự),

283 (phú quý, tiến bảo),                                                                                              284 (phú quý, thêm phúc),

295 (tài trí, tài lộc),                                                                                                      296 (tài trí, thuận khoa),

301 (tài trí, đăng khoa),                                                                                              302 (bảo khố, quý tử),

303 (tài, thêm đinh),                                                                                                    320 (quý tử, thêm đức),

321 (đại cát, hỷ sự),                                                                                                    322 (thuận khoa, tiến bảo),

323 (tài lộc, thêm phúc),                                                                                             340 (đăng khoa, đăng khoa),

341 (tiến bảo, quý tử),                                                                                                342 (tiến bảo, thêm đinh),

343 (hưng vượng, hưng vượng),                                                                               348 (nghênh phúc, lục hợp),

360 (thêm đinh, hỷ sự)                                                                                               361 (lợi ích, tiến bảo),

362 (nghĩa, thêm phúc),                                                                                             367 (tài lộc, đại cát),

369 (phú quý, lợi ích),                                                                                                368 (tấn ích, tài vượng),

381 (tài trí, thêm đinh),                                                                                               381 (tài trí, hưng vượng),

387 (tài trí, lục hợp),                                                                                                    388 (bảo khố, tài),

389 (lục hợp, tiến bảo),                                                                                             390 (lục hợp, phúc tinh),

391 (nghênh phúc, đỗ đạt)…

thuoc-lo-ban-01

Để tránh các cung không tốt khi xây mộ người ta tiến hành tính toán, đo đạc theo các chỉ số quy định trên, lăng mộ xây to hay nhỏ tùy thuộc vào khả năng, điều kiện của mỗi gia đình, tùy vào nhu cầu., có hàng trăm hàng nghìn kích thước xây lăng mộ mà không ai giống ai, tuy nhiên vẫn phải áp dụng theo các số đỏ trong thước Lỗ Ban 39 cm.

Chọn kích thước xây lăng mộ

Từ bảng kích thước được mô ta ở trên chúng ta có thể lựa chọn nhiều kích thước xâyl ăng mộ phù hợp với khuôn viên lăng mộ gia đình của mình.

Sau khi tra thước và lựa chọn ra các kích thước dài rộng cao phù hợp thì chúng ta có một số kích thước lăng mộ đá theo thước Lỗ Ban thường được sử dụng trong thực tế như sau:

– 69*107 (cm) (phú quý, thêm đinh và đại cát, quý tử)

– 81*127 (cm) (tài trí, tài vượng và tiến bảo)

– 89*133 (cm) (lục hợp, thêm phúc và nghênh phúc, đại cát)

– 107* 173 (cm) (đại cát, quý tử và bảo khố, tài vượng)

– 127*192 (cm) (tiến bảo, tiến bảo và đại cát, lục hợp)

– 147*217 (cm) (Lợi ích, thêm đinh và tài, tài lộc)

– 155*237 (cm) (phú quý, tiến bảo và thuận khoa, tài vượng)

– 175*255 (cm) ( lục hợp, thiên khố và tiến bảo, tiến bảo)…

Chúng ta sẽ ứng dụng các kích thước xây mộ chuẩn phong thủy vào chi tiết các kiểu chôn cất mộ khác nhau như sau:

Kích thước xây mộ chôn cất một lần hay là kích thước mộ địa táng

Mộ địa táng là loại mộ chôn mà không có việc bốc mộ. Trong tất cả kích thước mộ thì kích thước xây mộ không bốc thường là lơn nhất, khi xây dựng mộ phần thì kích thước của hố phải đủ lớn để đặt được quan tài vì thế mà kích thước mộ chôn cất một lần (mộ hung táng) phải lớn hơn các kiểu mộ khác.

✅ 1. Kích thước mộ địa táng chuẩn phong thủy theo thước lỗ ban (dài x rộng x sâu) là:

Mộ đơn 217cm x 107cm x 81cm Rộng rãi, dễ trang trí

Mộ đơn nhỏ hơn 167cm x 87cm x 69cm Tiết kiệm diện tích

Mộ đôi 255cm x 167cm x 81cm Cho hai người nằm cạnh

Mộ có mái che 217cm x 107cm x 127cm (cao hơn) Có thêm phần mái vòm hoặc mái đá

Các số đo này thường rơi vào các cung đẹp theo thước Lỗ Ban như: Tài, Nghĩa, Quan, Phúc…

✅ 2. Kích thước huyệt mộ địa táng (phần chôn dưới lòng đất)

Kích thước huyệt mộ cải táng thường được tính dựa vào kích thước cỗ quan tài mà gia chủ mua.

Ví dụ loại quan tài có kích thước rộng dài cao tương ứng  60cmx1m8x40cm

Thì chúng ta có kích thước huyệt mộ hung táng tối thiểu (D x R x Sâu):  200cm x 90cm x 150cm

Sâu tối thiểu từ 1.3m – 1.5m (tùy theo từng vùng)

Phải lót đáy bằng cát hoặc sỏi, và có hệ thống thoát nước nếu khu vực hay ngập

✅ 3. Một số mẫu mộ địa táng phổ biến

Mộ đá đơn giản: xây bằng đá xanh hoặc đá granite, kích thước vừa phải

Mộ đá có mái: kiến trúc cầu kỳ, có mái che tượng trưng cho sự bảo hộ

Mộ tròn (mộ cổ theo truyền thống): đường kính khoảng 167cm – 195cm

✅ Quy định về kích thước lăng mộ địa táng

Phù hợp với quy định nghĩa trang địa phương

Hợp tuổi, mệnh và thước Lỗ Ban phong thủy

Không nên xây quá lớn gây lãng phí đất hoặc mất mỹ quan chung

kích thước mộ địa táng mộ chôn cất một lần

Kích thước xây mộ cải táng mộ bốc hay mộ hỏa táng mộ hỏa thiêu

Kích thước mộ cải táng thường nhỏ hơn so với mộ chôn cất lần đầu (hung táng) do phần thi thể đã được xử lý (bốc mộ, cải táng) chỉ còn lại phần xương, và thường được đặt vào tiểu sành hoặc quách. Còn đối với mộ hỏa táng thì tro cốt người thân sẽ được đụng vào hũ tro cốt với kích thước nhỏ gọn hơn quan tài rất nhiều, nên kích thước mộ sang cát (mộ bốc )  sẽ nhỏ hơn mộ địa táng rất nhiều nên được xây gọn, tiết kiệm diện tích.

Tuy vậy, việc thực hiện nghi thức này yêu cầu sự cẩn thận và chu đáo, đồng thời tuân theo nguyên tắc phong thuỷ.  Kích thước cụ thể sẽ tùy vào phong tục từng vùng, thiết kế của nghĩa trang, và nhu cầu của gia đình. Vậy, kích thước xây mộ sau cải táng (mộ bốc) , kích thước mộ hỏa táng theo chuẩn phong thuỷ là bao nhiêu? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông tin này qua bài viết dưới đây nhé.

✅ Kích thước tiểu sành (đựng hài cốt):

Chiều dài: khoảng 60 – 70 cm

Chiều rộng: khoảng 30 – 35 cm

Chiều cao: khoảng 30 – 40 cm

✅ Kích thước quách (bọc bên ngoài tiểu):

Chiều dài: 70 – 100 cm

Chiều rộng: 40 – 60 cm

Chiều cao: 40 – 60 cm

✅  Kích thước huyệt mộ cải táng – Mộ hỏa táng 

Kích thước huyệt mộ sang cát mộ hỏa thiêu gần như được xây như nhau vì các mộ này thường có kích thước nhỏ gọn giống nhau như đã nói ở trên

Chiều sâu huyệt mộ cải táng sẽ được thiết kế phù hợp với từng loại tiểu quách khác nhau, chọn xong kích thước tiểu quách sau đó chúng ta phải đào huyệt mộ rộng ra mỗi bên 10cm để hạ tiểu sành xuống một cách dễ dàng có kích thước huyệt mộ hỏa táng cụ thể như sau:

Ví dụ

Kích thước quách dài rộng là  dài:  74cm x 37cm thì

Kích thước lọt lòng huyệt là dài  rộng sâu  :89cm x 67cm x 107cm.

Kích thước phủ bì thành huyệt mộ sẽ được xây dựng theo kết cấu của từng loại ngôi mộ khác nhau nên sẽ có kích thước phủ bì huyệt mộ khác nhau. Nếu mộ xây gạch sẽ có kết cấu phủ bì huyệt mộ khác với mộ đá nguyên khối.

✅  Kích thước mộ hỏa táng (phần xây bên ngoài):

Sau khi đã lựa chọn được kích thước thiểu quách và kích thước huyệt mộ xong lúc này chúng ta bắt đầu lựa chọn Kích thước phần mộ bốc hay mộ hỏa thiêu tuân theo phong thủy và thước Lỗ Ban, với các kích thước phù hợp như sau:

69cm x 107cm: Tương ứng với Thêm Đinh – Quý Tử trên thước Lỗ Ban.

81cm x 127cm: Tương ứng với Tài Vượng – Tiến Bảo trên thước Lỗ Ban.

89cm x 147cm: Tương ứng với Thêm Phúc – Thêm Đinh trên thước Lỗ Ban.

107cm x 167cm: Tương ứng với Quý Tử – Thêm Phúc trên thước Lỗ Ban.

107cm x 176cm: Tương ứng với Quý Tử – Phú Quý trên thước Lỗ Ban.

Kích thước mộ sang cát; kích thước mộ hỏa thiêu, kích thước mộ bốc, kích thước mộ; kích thước mộ hỏa táng ,
Kích thước mộ cải táng – Kích thước mộ hỏa táng

Kích thước xây mộ tam cấp mộ đá đơn 

Mộ tam cấp là kiểu mộ có ba bậc (tầng) phần đế, thường được xây dựng với ý nghĩa tâm linh – tượng trưng cho Thiên – Địa – Nhân và tạo sự bề thế, trang nghiêm cho phần mộ.

Kích thước mộ tam cấp có thể điều chỉnh theo diện tích đất và nhu cầu của gia đình, nhưng mình sẽ cung cấp các kích thước phổ biến và chuẩn phong thủy nhé.

Kích thước tổng thể phần mộ (phủ bì):

Dài: 127cm – 167 cm – 195 cm – 217 cm – 255 cm

Rộng: 69cm –  89cm – 107 cm – 127 cm – 147 cm – 167 cm

Cao tổng thể: 81cm – 120 cm (gồm 3 cấp đế + bệ + bia)

Phân tầng tam cấp (3 bậc đế):

Ví dụ với mộ dài 195cm x rộng 127cm:

Tầng 1 (đế dưới cùng):

Dài: 195 cm – Rộng: 127 cm – Cao: 15–20 cm

Tầng 2:

Dài: 175 cm – Rộng: 107 cm – Cao: 15–20 cm

Tầng 3 (trên cùng):

Dài: 155 cm – Rộng: 87 cm – Cao: 15–20 cm

Phần trên cùng sẽ là nắp mộ, bia mộ và có thể có lư hương, đèn đá…

Kích thước mộ đơn - Kích thước mộ tam cấp - Kích thước xây mộ đá đơn
kích thước mộ đơn mộ tam cấp – Kích thước mộ đá đơn

Kích thước xây mộ đôi đẹp chuẩn phong thủy 

Xây mộ đôi là hình thức phổ biến để an táng hai người thân trong cùng một khuôn viên mộ (thường là vợ chồng, cha mẹ…). Khi xây mộ đôi, ngoài tính thẩm mỹ và nhu cầu sử dụng, yếu tố chuẩn phong thủy về kích thước và hướng mộ cũng rất quan trọng

Nhìn chung, mộ đá đôi có kích thước phụ thuộc vào diện tích đất xây mộ và kiểu dáng mộ. Chính vì thế, kích thước của mộ đá đôi không có quy chuẩn cụ thể.

Tuy nhiên, để xây một ngôi mộ đá đôi đẹp với kích thước hợp phong thủy thì cũng có một số gợi ý cho từng loại như:

– Đối với mộ đôi địa táng: Đây là kiểu mộ không bốc với phần hố lớn thường trên 2m để đựng toàn bộ quan tài. Do đó, kích thước của mộ đôi địa táng thường là chiều dài khoảng 2m33 và chiều rộng 1m55 hoặc 1m66 hoặc 1m76 có thể tùy chọn.

– Đối với mộ đôi sang cát cải táng, hỏa táng: Mộ loại này có kích thước nhỏ hơn, với chiều dài 197cm và chiều rộng 167cm.

– Đối với mộ đôi tu sửa: Với những ngôi mộ lâu ngày có hiện tượng xuống cấp, con cháu có thể tôn tạo lại để không long mạch của phần xương cốt người đã khuất được yên vị, không bị ảnh hưởng. Việc tu sửa này được thực hiện bằng cách xây bọc bên ngoài ngôi mộ cũ. Mẫu mộ này thường có kích thước khá lớn.

Kích thước mộ đá đôi theo hình chữ nhật: 133cm x 107cm, 147cm x 117cm, 167cm x 127cm, hoặc 176cm x 147ccm, 167×197(cm), 172x197cm, 147x197cm, 197x237cm, 255x275cm…

Kích thước mộ đá đôi theo hình vuông: 133cm x 133cm, 147cm x 147cm, 167×167(cm), 197cm x 197cm, 275x275cm, 322x322cm, 342x342cm

Trên đây là những hiểu biết liên quan đến mộ đá đôi có thể giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và xây dựng mộ phần cho ông bà tổ tiên. Nếu muốn tìm một địa chỉ uy tín để chế tác và thi công xây dựng mộ đá đôi đẹp bạn có thể liên hệ Cơ sở đá mỹ nghệ Bảo Châu – một trong những địa chỉ thi công, chế tác mộ đá đôi và các hạng mục tâm linh thiết kế từ đá nổi tiếng hiện nay.

Kích thước mộ đá đôi - Kích thước xây mộ đôi
Kích thước xây mộ đôi đẹp chuẩn phong thủy

Địa chỉ bán mẫu mộ tổ đẹp chất lượng uy tín hàng đầu

Quý khách có nhu cầu lắp đặt lăng mộ tổ bằng đá hay bất kỳ một sản phẩm, công trình tâm linh đá mỹ nghệ, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Cơ sở Đá Mỹ Nghệ Bảo Châu, chúng tôi đã có hàng chục năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điêu khắc – chế tác – lắp đặt hàng tâm linh. Chúng tôi luôn luôn mang ” Cái Tâm –  Cái Tình – Cái Phúc “ để thiết kế ra từng sản phẩm, nên sản phẩm của chúng tôi luôn đảm bảo “Uy Tín – Chất Lượng
Ngoài thiết kế, thi công, lắp đặt lăng mộ đá  cơ sở Bảo Châu chúng tôi còn làm các sản phẩm tâm linh khác như: mẫu mộ đẹp đơn giản, tháp thờ cốt , Cột đá, Miếu thờ thần linh, Đá kê chân cột, Lan can đá đẹp, Bia đá tự nhiên, Chiếu rồng đá,   cuốn thư đá (bình phong), lư hương đá ...Trên toàn quốc với nhiều mẫu sản phẩm đá mỹ nghệ đẹp, kích thước hợp phong thủy lỗ ban, với giá thành tốt nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất, uy tín luôn đặt lên hàng đầu.

Công ty đá mỹ nghệ Bảo Châu

  • Địa chỉ: Ninh Vân – Hoa Lư – Ninh Bình
  • Điện thoại: 096 281 90 32 (Mr Nam)
  • Zalo : 096 281 90 32
  • Website: https://langmoda.com.vn

Hy vọng  thong tin mà chúng tôi sưu tầm trên có thể giúp quý khách tham khảo .

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi Điện Thoại Zalo Facebook